Chọn sim phong thủy hợp mệnh, sim phong thủy hợp tuôi

Lá số Tử vi, Cách lập lá số Tử vi, Các con số nói nên điều gì về tử vi của chúng ta (PhongThuySim.Vn) bài 3

CÁCH LẬP LÁ SỐ

- PhongThuySim.Vn

B- Nhóm trung tinh và bàng tinh

Nhóm này có 3 vòng sao cần an trước :

1- VÒNG SAO TRƯỜNG SINH : gồm 12 tinh đẩu, an theo Cục (xem phần Lập Cục) :

- Thủy và Thổ cục an Trường Sinh  ở                Thân

- Mộc cục                                           –                       Hợi

- Kim cục                                            –                       Tỵ

- Hỏa cục                                            –                       Dần

Người Dương Nam – Âm Nữ đi theo chiều thuận, người Âm Nam – Dương Nữ đi theo chiều nghịch : an tiếp mỗi cung 1 sao từ Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.(cham diem sim)

Tính chất tinh đẩu thuộc vòng Trường Sinh :

- Vòng Trường Sinh thuộc ngũ hành Ấu Tráng Lão, như Ấu mới sinh chưa thể phát huy tính cát hung cao như Tráng đã trưởng thành, hay Lão không còn sức công phá như thời trai tráng.

Thời kỳ ngũ hành Ấu Tráng Lão phải qua 12 cung mỗi cung 30o, để tính Sinh Vượng Tử Tuyệt theo 360o, gặp Thai, Dưỡng, Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng là cát, vì 7 cung này đang ở giai đoạn phát triển từ Ấu đến Tráng, còn 5 cung Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt là hung, do đang ở giai đoạn từ Tráng qua Lão.(chon sim so dep hop voi tuoi)

- Thai (Thổ) là khí kết tinh khi Âm Dương mới vừa kết hợp. Chủ về thụ thai, mê muội.

- Dưỡng (Mộc) khí đã hình thành (thiếu dương). Chủ về nuôi dưỡng, chăm sóc, dạy dỗ.

- Trường Sinh (Thủy) khí phát triển (thiếu dương còn non). Chủ phúc thọ, bền vững.

- Mộc Dục (Thủy) khí bắt đầu trưởng thành. Chủ tắn gội, làm dáng, dâm dật.

Thuộc Ấu khi từ khí thiếu dương (Thai, Dưỡng) chuyển sang khí thái dương (Sinh, Dục tức đủ lông đủ cánh).

- Quan Đới (Kim) khí bắt đầu tăng trưởng. Chủ về quyền tước, địa vị.

- Lâm Quan (Kim) khí đã thịnh (thái dương đầy đặn). Chủ về khoe khoang, tự mãn.

- Đế Vượng (Kim) khí tráng cực. Chủ về sự thành đạt và thịnh vượng.

- Suy (Thủy) bắt đầu suy yếu, đã qua thời kỳ tráng kiên (thái âm băt đâu phát sinh). Chủ về suy bại, phát tán.

- ThuộcTráng khi khí dương cực thịnh (Đới, Lâm, Vượng) sang suy yếu (Suy).

- Bệnh (Hỏa)  khí đã già nua. Chủ về bệnh tật, suy nhược, yếu thế.

- Tử (Hỏa)      khí đã tận (thái âm đã trưởng thành). Chủ vê đau buôn, chêt chóc.

- Mộ    (Thủy) khi đang hấp hối. Chủ về ngu dốt, lầm lẫn và tang ma.

- Tuyệt (Thổ) không còn dương vì khí âm đã cực thịnh. Chủ về bế tắc, tiêu diệt, giảm thọ.

- Thuộc Lão, khi khí âm hình thành thì khí dương cạn kiệt đến diệt vong (Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, gặp bệnh tật, tuổi già mà chết). Với khí Âm cũng theo chu kỳ này.(sim số hợp tuổi)

2- VÒNG SAO LỘC TỒN : gồm 12 tinh đẩu, tính theo hàng Can năm sinh, an Lôc Tôn :

- Sinh can       Giáp    an Lộc Tồn     tại cung           Dần

-                       Ất                                –                               Mão

-                       Bính, Mậu                   –                             Tỵ

-                      Đinh, Kỷ                      –                              Ngọ

-                       Canh                           –                                Thân

-                       Tân                              –                                Dậu

-                       Nhâm                          –                                Hợi

-                       Quý                             –                                 Tý

Sau đó người Dương Nam – Âm Nữ theo chiều thuận, người Âm Nam – Dương Nữ theo chiều nghịch, mỗi cung 1 sao từ Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tâu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, đến Quan Phủ.(chon sim theo tuoi)

Tính chất của 12 sao Lộc Tồn :

- Lộc Tồn (sao Bắc đẩu, Dương Thổ đới Thủy) : Chủ phúc thọ, quyền lộc. Sao này còn cứu giải được các tai nạn và bệnh tật, nhưng mang tính cô độc.

bệnh tật, nhưng mang tính cô độc.

- Lực Sĩ (Hỏa) : Chủ sức khoẻ, quyền tước. Nếu gặp thêm Thiên Mã đường công danh rất thành đạt.

- Thanh Long (Thủy) : chủ về mừng vui, thịnh vượng, thành đạt. Ảnh hưởng tốt cho việc cầu về hôn nhân cưới hỏi, sinh nở, khai trương. Còn là sao cứu giải các tai ương tật ách.

- Tiểu Hao, Đại Hao (Hỏa) : chủ về phá tán, vì là tinh đẩu thuộc bại tinh.

- Tướng Quân (Mộc) : chủ về uy quyền.

-  Tấu Thư (Kim) : chủ về cầm kỳ thi họa, người có năng khiếu văn chương, thơ phú và đơn từ.

- Phi Liêm (Hỏa) : chủ vui vẻ, nhanh nhẹn, nhưng tính ưa cô độc.

- Hỷ Thần (Hỏa) : chủ về vui mừng. Ảnh hưởng tốt cho việc cưới hỏi, khai trương, thi cử, địa vị.

- Bệnh Phù (Thổ) : chủ về bệnh tật, ốm yếu.

- Phục Binh (Hỏa) : chủ về hình thương, quan sự, âm mưu, đạo tặc (trộm cướp).

- Quan Phủ (Hỏa) : chủ về sự ngăn trở, phiền toái, hay gặp kẻ tiểu nhân phản hại.(sim hop tuoi)

3- VÒNG SAO THÁI TUẾ : vòng sao này an theo hàng Chi năm sinh. Nếu sinh vào năm nào thì Thái Tuế an tại cung đó. Như tuổi Mậu Tý, thì Thái Tuế an tại cung Tý.

Tiếp theo nam nữ đều tính theo chiều thuận, mỗi tinh đẩu 1 cung từ Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu khách đến Trực Phù.(sim hợp mệnh)

Tính chất 12 tinh đẩu của vòng sao Thái Tuế :

- Vòng Thái Tuế là sao hạn một năm, như ông vua cai trị có đủ quyền sinh sát. Thái Tuế chỉ là tên một ngôi sao độc lập, nhưng là thủ lĩnh cả một chòm sao.

Trong thiên văn học sao Thái Tuế là Mộc Tinh (Jupiter), mỗi năm đi qua một cung trên đường Hoàng Đạo, 12 năm đi giáp một vòng quỹ đạo.(chọn số điện thoại hợp với tuổi)

Khi Thái Tuế đi qua mỗi cung ứng với một tinh đẩu đang tọa thủ, nó sẽ mang thêm tính chất tăng giảm cường độ hung kiết của mỗi sao :

- Sao Thái Tuế (Âm Hỏa) : Chính tinh, chủ tranh chấp, kiện thưa hay tranh luận.

Và di động 12 năm giáp một vòng qua các vệ tinh :

- Sao Thiếu Dương (Hỏa) : Chủ phúc thiện.

- Sao Tang Môn (Mộc) : Chủ về bệnh hoạn, tang tóc.

- Sao Thiếu Âm (Thủy) : Chủ phúc thiện.

- Sao Quan Phù (Hỏa) : Chủ tranh chấp kiện tụng.

- Sao Tử Phù (Hỏa) : Chủ rắc rối

- Sao Tuế Phá (Hỏa) : Chủ phá tán

- Sao Long Đức (Thủy) : Chủ phúc thiện, giải trừ bệnh.

- Sao Bạch Hổ (Kim) : Chủ hình thương.

- Sao Phúc Đức (Thổ) : Chủ phúc thiện, giải tai nạn

- Sao Điếu Khách (Hỏa) : Chủ về ăn chơi phóng đảng, thích khoe khoang.

- Sao Trực Phù (Kim) : Chủ rắc rối, tang thương.

Gặp năm đúng sao Thái Tuế tọa thủ (vào năm tuổi) sẽ rất xấu, không được động thổ cất nhà, xây mồ mả hay cưới gả, bằng không sẽ gặp tai họa. Còn những năm khác do các vệ tinh cai quản, tùy theo tính cát hung mà tính cường độ tốt xấu; tuy nhiên dù do vệ tinh cai quản nhưng hàng năm vẫn có sao Thái Tuế xuất hiện, nên hung càng hung, còn cát  sẽ làm giảm đi tính chất tốt đẹp.(xem sim hợp tuổi)

4- Tinh đẩu theo ba vòng sao :

Theo vòng sao Lộc Tồn : có Bác Sĩ, Kình Dương, Đà La, Đường Phù, Quốc Ấn.

- Bác Sĩ (Thủy) : luôn đồng cung với sao Lộc Tồn. Chủ về sự thông minh, nhân hậu, ảnh hưởng tốt đến việc học hành, thi cữ, giải trừ tật bệnh.

- Kình Dương và Đà La (Bắc đẩu – Âm Kim đới Hỏa) : Kình Dương tọa thủ ở cung trước Lộc Tồn, còn Đà La ở sau cung Lộc Tồn. Thuộc sát tinh rất đại hung, chủ về sát phạt.

- Đường Phù (Mộc) : chủ về uy quyền, đường bệ, giúp cho sự nghiệp thành đạt, nhà cửa thêm cao rộng. Tính cung Lộc Tồn là cung thứ nhất, đếm nghịch 8 cung an Đường Phù.

- Quốc Ấn (Thổ) : chủ về quyền lãnh đạo một bộ phận dưới quyên, rất uy nghi dũng mãnh. Tính cung Lộc Tồn là cung thứ nhất, đếm thuận 9 cung an Quốc Ấn.

Theo vòng sao Thái Tuế : có sao Thiên Không, an ngay sau cung Thái Tuế theo chiều thuận.

- Thiên Không (Hỏa) : thuộc sát tinh, chủ về sự gian manh, xảo trá, phá tán mọi việc.(sim hop voi tuoi)

5- Tinh đẩu theo giờ sinh

- Địa Không – Địa Kiếp (Hỏa) : cả hai đều là sát tinh, chuyên phá tán, gây bênh tât tai họa.

Từ cung Hợi kể là giờ Tý, tính thuận đến giờ sinh an Địa Kiếp, tính nghịch đến giờ sinh an Địa Không.

- Văn Xương (Dương Kim đới Thổ) : Từ cung Tuất kể là giờ Tý, tính ngịch đến giờ sinh an Văn Xương.

- Văn Khúc (Dương Kim đới Hỏa) : Từ cung Thìn kể là giờ Tý, tính thuận đến giờ sinh an Văn Khúc.

Cả 2 sao Xương – Khúc thuộc văn tinh, chủ về văn chương, mỹ thuật, khoa bảng.

- Thai Phụ và Phong Cáo (Kim) thuộc nhóm bàng tinh, chủ về danh vọng, khoa trương, tự mãn. Trước cung Văn Khúc cách 1 cung an Thai Phụ; sau cung Văn Khúc cách 1 cung an Phong Cáo.(sim hop voi tuoi)

6- Tinh đẩu theo tháng sinh

- Tả Phù : Từ cung Thìn kể là tháng giêng đếm thuận đến tháng sinh an Tả Phù.

- Hữu Bật : Từ cung Tuất kể là tháng giêng đếm nghịch đến tháng sinh an Hữu Bật.

Cả hai thuộc Dương Thổ đới Thủy. Thuộc phù trợ tinh, chủ về trợ giúp.(sim hợp mệnh thổ)

- Thiên Hình (Hỏa) : chủ về uy dũng, sát phạt, thuộc bàng tinh. Từ cung Dậu kể là tháng giêng, đếm thuận đến tháng sinh an Thiên Hình.

- Thiên Riêu và Thiên Y (đều thuộc Thủy) : Từ cung Sửu kể là tháng giêng, đếm thuận đến tháng sinh an Thiên Riêu và Thiên Y.

Thiên Riêu chủ đa nghi, háo sắc, dâm đảng. Còn Thiên  Y chủ cứu nạn về bệnh tật.

- Thiên Giải (Hỏa) và Địa Giải (Thổ) : Từ cung Thân kể tháng giêng đếm thuận đến tháng sinh an Thiên Giải. Còn Địa giải tính từ cung Mùi đếm thuận đến tháng sinh.

Thuộc bàng tinh nhưng chủ về phúc tinh, giải trừ bệnh tật, tai họa, gia tăng tuổi thọ.(xem sim hop tuoi)

7- Theo tháng sinh và giờ sinh

- Đẩu Quân (Hỏa, còn gọi là Nguyệt Tướng) : chủ về cô độc và sự khắc nghiệt. Từ cung an Thái Tuế kể là tháng giêng tính nghịch đến tháng sinh, rồi kể là giờ Tý tính thuận đến giờ sinh an Đẩu Quân.

8- Tinh đẩu theo ngày sinh

- Tam Thai – Bát Tọa : Từ cung Tả Phù kể ngày 1 đếm thuận đến ngày sinh an Tam Thai (Hỏa). Từ cung Hữu Bật đếm nghịch đến ngày sinh an Bát Tọa (Mộc). Cả hai thuộc đài cát tinh, chủ về sự thanh nhàn, sang trọng.

- Ân Quang – Thiên Quý : Từ cung Văn Xương kể ngày 1 đếm thuận đến ngày sinh, lùi lại 1 cung an Ân Quang (Môc). Từ Văn Khúc đếm nghịch đến ngày sinh, lùi lại 1 cung an Thiên Quý (Thổ). Đều thuộc phúc tinh, quý tinh chủ về sự nhân hậu, từ thiện, có tính giải trừ tai họa, bệnh tật.

Lưu ý : một tháng có đến 29, 30 ngày, nhưng chỉ có 12 cung; nên khi ngày sinh chỉ đến ngày 12 vẫn đếm bình thường, còn chưa đến ngày 24 được trừ một lần 12, và ngày sinh từ 25 trở lên được trừ hai lần 12. Nếu không sẽ đếm theo vòng nhiều lần mất thời gian.

Thí dụ : sinh ngày 19 – dưới 24 – được trừ một lần 12 tức còn 7 (19-12 =7), tính ngày sinh là ngày 7; hay sinh ngày 27 – trên 25, được trừ 2 lần 12 = 24 còn 3 (27-24 =3), tính ngày sinh là ngày 3.(xem sim hợp với tuổi)

9- Tinh đẩu theo Địa Chi năm sinh

- Long Trì – Phượng Các : Từ cung Thìn kể năm Tý đếm thuận đến năm sinh an Long Trì (Thổ). Từ cung Tuất đếm nghịch đến năm sinh an Phượng Các (Mộc). Cả hai chủ về hỉ sự, thành đạt và phú quý.

- Giải Thần (Mộc) : đồng cung với Phượng Các. Chủ giải trừ tai ương, tật bênh, tai nạn.

- Thiên Khốc – Thiên Hư (đều thuộc Thủy) : Từ cung Ngọ kể năm Tý đếm nghịch đến năm sinh an Thiên Khốc. Từ cung Thiên Khốc đếm thuận đến năm sinh an Thiên Hư. (Lưu ý : Thiên Hư luôn đồng cung với Tuế Phá thuộc vòng sao Thái Tuế). Thuộc bại tinh, chủ về ưu phiền, bệnh tật.(xem so dien thoai co hop voi tuoi khong)

- Thiên Đức – Nguyệt Đức (đều thuộc Hỏa) : Từ cung Dậu kể năm Tý đếm thuận đến năm sinh an Thiên Đức. Từ cung Tỵ đếm thuận đến năm sinh an Nguyệt Đức. Thuộc phúc tinh, chủ về giải nạn.

- Hồng Loan – Thiên Hỉ : Từ cung Mão kể năm Tý đếm nghịch đến năm sinh an Hồng Loan (Thủy), chủ về hỉ sự.

Còn Thiên Hỉ (Thủy), chủ về cầu công danh, cưới hỏi, sinh nở, an ở cung đối với Hồng Loan. Thí dụ : Hồng Loan ở Tý thì Thiên Hỉ ở Ngọ, Hồng Loan ở Thìn thì Thiên Hỉ ở Tuất.

- Thiên Tài – Thiên Thọ (đều thuộc Thổ) : Từ cung an Mệnh kể năm Tý đếm thuận đến năm sinh an Thiên Tài. Từ cung an Thân đếm thuận chiều đến năm sinh an Thiên Thọ.

Thiên Thọ chủ về phúc thiện, gia tăng tuổi thọ. Thiên Tài có ảnh hưởng như Tuần – Triệt, nhưng cường độ không mạnh, gặp sao tốt làm bớt tốt, gặp sao xấu làm cho bớt xấu.(chon sdt theo tuoi)

- Cô Thần – Quả Tú (đều thuộc Thổ) chủ về sự cô độc, khắc nghiệt. An theo Địa Chi dưới đây :

Hợi – Tý – Sửu :  Cô Thần ở             Dần –  Quả Tú ở        Tuất

Dần – Mão – Thìn        –                       Tỵ                    –           Sửu

Tỵ – Ngọ – Mùi            –                       Thân                –           Thìn

Thân – Dậu – Tuất      –                       Hợi                  –           Mùi

- Đào Hoa – Thiên Mã – Kiếp Sát – Hoa Cái :

- Đào Hoa (Mộc) chủ vui vẻ, tính hoa nguyệt, lãng mạn.(tm sdti hop voi tuoi)

- Thiên Mã (Hỏa đới Mộc) chủ về tài năng, sự di chuyển, đổi mới.

- Kiếp Sát (Hỏa) chủ về sự bất chính, hay gây tai họa, giết chóc.

- Hoa Cái (Kim) chủ về cái đẹp, duyên dáng, đài các, ảnh hưởng tốt cho đường công danh.

Bốn sao này không cùng nhóm, Thiên Mã thuộc trung tinh, ba sao còn lại thuộc bàng tinh.

An các sao vào cung theo Địa Chi năm sinh theo tam hợp, như bảng kê.(xem tuoi va so dien thoai)

 

- Phá Toái (Hỏa đới Kim) : theo Địa Chi năm sinh tứ xung, an Phá Toái vào cung :

- Tý – Ngọ – Mão – Dậu          ở cung            Tỵ

- Dần – Thân – Tỵ – Hợi                                  Dậu

- Thìn – Tuất – Sửu – Mùi                                Sửu

Sao Phá Toái chủ trở ngại, phá tán tài sản, thất bại.(chon sdt hop tuoi)

10/- Tinh đẩu theo Thiên Can năm sinh

- Thiên Khôi (Dương Hỏa) – Thiên Việt (Âm Hỏa) :Thuộc văn tinh, quý tinh, chủ về văn chương, quyền tước. An theo Thiên Can năm sinh sau đây :

Giáp, Mậu      : Thiên Khôi ở Sử̉u – Thiên Việt ở         Mùi

Ất, Kỷ              :           –           Tý                    –                       Thân

Bính, Đinh       :           –           Hợi                  –                       Dậu

Canh, Tân      :           –           Ngọ                 –                       Dần

Nhâm, Quý     :           –           Mão                –                       Tỵ

- Thiên Quan (Hỏa) – Thiên Phúc (Thổ) : là hai quý nhân, thuộc phúc tinh. Chủ về nhân hậu, bác ái, giải trừ tai họa, tật bệnh. Hạn chế được tính ong bướm của Đào Hoa, Hồng Loan và đem lại nhiều may mắn.

An theo Thiên can năm sinh vào các cung :

Giáp    :           Thiên Quan ở Mùi     –    Thiên Phúc ở               Dậu

Ất        :                       –           Thìn     –           –                                   Thân

Bính     :                       –           Tỵ        –           –                                   Tý

Đinh    :                       –           Dần     –           –                                   Hợi

Mậu     :                       –           Mão    –           –                                   Mão

Kỷ        :                       –           Dậu     –           –                                   Dần

Canh                           –           Hợi      –           –                                   Ngọ

Tân      :                       –           Dậu     –           –                                   Tỵ

Nhâm                          –           Tuất     –           –                                   Ngọ

Quý     :                       –           Ngọ     –           –                                   Tỵ

- Lưu Hà, Thiên Trù, Lưu niên văn tinh : Ba sao này không cùng nhóm, thuộc bàng tinh.(chọn sim số đẹp theo phong thủy)

- Lưu Hà (Thủy) chủ gian hiểm, tiểu nhân, gây họa, kỵ đường sông nước.

- Thiên Trù (Thổ) chủ về ăn uống.

-  Lưu niên văn tinh (Hỏa)  ảnh hưởng tốt về học hành, thi cử.

Cả ba sao này an theo Thiên Can năm sinh theo bảng được lập sẵn sau đây :

 

- Tứ Hoá (gồm Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa và Hóa Kỵ) những tinh đẩu này thuộc trung tinh, chỉ có Hóa Kỵ là sao xấu, còn lại đều thuộc sao đại cát.

- Hóa Lộc (Mộc đới Thổ) : chủ phúc lộc

- Hóa Quyền (Mộc đới Thổ) : chủ uy quyền

- Hóa Khoa (Mộc đới Thủy) : chủ khoa giáp, còn là phúc tinh giải trừ tai họa, tật ách.

- Hóa Kỵ (Thủy) : thuộc ác tinh, có tính ích kỷ, hay ghen ghét mọi người, hãn địa còn là kẻ tiểu nhân, phá phách.

An Tứ Hóa vào cung có các tinh đẩu đang tọa thủ theo như bảng dưới.(sim theo tuoi)

 

(Ghi chú : Th. Dương : Thái dương. Th.Lương : Thiên lương. Th. Đồng : Thiên đồng)

11- Theo Địa chi năm sinh và giờ sinh

- Hỏa Tinh (Dương Hỏa) – Linh Tinh (Âm Dương Hỏa) : Cả 2 tinh đẩu đều thuộc sát tinh, chủ về phá hoại.

Trước khi an 2 tinh đẩu này, phải tính cung làm chuẩn để an Hỏa Tinh và Linh Tinh. Lấy Địa Chi năm sinh tam hợp tính cung làm chuẩn :

Tỵ – Dậu – Sửu           : Hỏa Tinh ở Mão – Linh Tinh ở        Tuất

Hợi – Mão – Mùi :                   –           Dậu                 –           Tuất

Thân – Tý – Thìn :                    –           Dần                 –           Tuất

Dần – Ngọ – Tuất :                  –           Sửu                 –           Mão

- Hỏa Tinh : Từ cung làm chuẩn kể là giờ Tý. Người Dương Nam, Âm Nữ tính theo chiều nghịch; còn Âm Nam, Dương Nữ tính theo chiều thuận, đến giờ sinh an Hỏa Tinh.

- Linh Tinh : Từ cung làm chuẩn kể là giờ Tý. Người Dương Nam, Âm Nữ tính theo chiều nghịch; còn Âm Nam, Dương Nữ tính theo chiều thuận, đến giờ sinh an Linh Tinh.(tra cuu phong thuy so dien thoai)

12- Tính theo Lục Giáp

- Tuần – Triệt không vong : tính về ngũ hành khi Tuần hay Triệt đóng ở cung nào, thì ngũ hành sẽ mang tên nơi cung đó. Thí dụ : Tuần tọa thủ tại Dần – Mão thuộc Mộc, thì Tuần mang hành Mộc.

Tuần Triệt có đặc tính chế giảm những sao cát, hoặc những sao hung, tức không còn tốt lắm hay không quá xấu.(xem bói với số sim của mình)

Sao Tuần theo Can Chi năm sinh trong Lục Giáp :

Tuần không : (đóng giữa 2 cung)

Từ Giáp Tý đến Quý Dậu : Tuần đóng tại            Tuât – Hợi

-     Giáp Tuất  –   Quý Mùi     :           –                       Thân – Dậu

-     Giáp Thân –   Quý Tỵ       :           –                       Ngọ – Mùi

-     Giáp Ngọ   –  Quý Mão   :           –                       Thìn – Tỵ

-     Giáp Thìn   –  Quý Sửu    :           –                       Dần – Mão

-     Giáp Dần   –  Quý Hợi     :           –                       Tý – Sửu

Triệt không : (đóng giữa 2 cung) an theo Thiên Can

- Giáp – Kỷ      :           Triệt đóng tại          Thân – Dậu

- Ất – Canh      :                       –                       Ngọ – Mùi

- Bính – Tân     :                       –                       Thìn – Tỵ

- Đinh – Nhâm :                      –                       Dần – Mão

- Mậu – Quý    :                       –                       Tý – Sửu

13- Theo những cung nhất định

- Thiên Thương (Thổ) : hung tinh, chủ gây mầm mống bệnh tật, tai họa. Bao giờ cũng tọa thủ trong cung Nô Bộc.

- Thiên Sứ (Thủy) : tính chất như sao Thiên Thương. Bao giờ cũng tọa thủ tại cung Tật Ách.

- Thiên La – Địa Võng : thuộc lưới trời, lưới đất, là ác tinh, chủ ngăn trở, bắt bớ, giam cầm. Thiên La luôn đóng tại cung Thìn, còn Địa Võng luôn đóng tại cung Tuất.(xem sim số đẹp theo phong thủy)

(Xem bài 4 cách lập đại tiểu hạn)

 

 


21 Tháng 11 năm 2024 (Dương lịch)

21

10-2024. Ngày hoàng đạo

Giờ hoàng đạo :Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi

Xem bói số điện thoại

Sim bạn đang dùng có mang lại nhiều may mắn, tài lộc cho bạn không? Thử xem "Thầy phong thủy" nói gì về bạn nhé.

Bói tình duyên

Đoạn văn nói về tình yêu



Sim hợp mệnh