Chọn sim phong thủy hợp mệnh, sim phong thủy hợp tuôi

Lá số Tử vi, Cách lập lá số Tử vi, Các con số nói nên điều gì về tử vi của chúng ta (PhongThuySim.Vn) bài 2

Tử vi đẩu số của Trần Đoàn (bài 2) PhongThuySim.Vn

CÁCH LẬP LÁ SỐ TỬ VI ĐẨU SỐ

- PhongThuySim.Vn

Bai 1-4Như đã phân tích trong bài 1 về lá số tử vi , môn Tử Vi Đẩu Số không còn chính xác, là môn toán học như từng được mọi người ái mộ, xưng tụng. Trong bài này, chúng ta thử tham khảo cách lập thành một lá số Tử Vi, theo các trình tự sau đây :

A/- CÁCH LẬP LÁ SỐ

Cách lập một lá số Tử Vi hiện nay phải dựa vào ngày tháng năm và giờ sinh tính theo Âm Lịch, và ghi đến 111 tên tinh đẩu được phân tán trên 12 cung cho một mệnh vận đời người.

Sau đây trình tự để lập thành một lá số Tử Vi :

1/- Đối chiếu Âm – Dương lịch

Bước đầu tiên là đối chiếu ngày tháng năm và giờ sinh từ dương lịch sang âm lịch (theo các thí dụ đã dẫn).

Về giờ tính theo mặt trời đứng bóng theo giờ âm lịch, mỗi giờ gồm 2 tiếng dương lịch, mang các tên :

Giờ TÝ    =   từ     23g   đến     01g Đêm     = canh ba

Giờ SỬU =     01g             03g          = canh tư

Giờ DẦN =       03g           05g          = canh năm

Giờ MÃO =   từ   05g   đến     07g Sáng

Giờ THÌN   =        07g          09g

Giờ TỴ     =  từ     09g đến    11g Trưa

Giờ NGỌ =        11g                13g

Giờ MÙI =  từ      13g   đến     15g Chiều

Giờ THÂN  =       15g          17g

Giờ DẬU =  từ    17g   đến     19g Tối

Giờ TUẤT   =     19g          21g          = canh một

Giờ HỢI   =     21g          23g Đêm     = canh hai

Tuy nhiên theo tháng âm lịch, có tháng ngày ngắn đêm dài, hay ngược lại ngày dài đêm ngắn, là do quỹ đạo mặt trăng xoay quanh trái đất, và trái đất quay theo trục của nó theo quỹ đạo mặt trời, từ đông sang tây, nên vĩ độ mỗi tháng đều khác nhau. Có sự xê dịch từ 10 đến 20 phút.

Nên lấy giờ cho lá số theo giờ mặt trời đứng bóng mỗi tháng theo bảng kê dưới đây :

Các tháng mặt trời đứng bóng đúng 12 giờ trưa là :

Tháng Giêng (Dần) – Tháng 3 (Thìn)

Tháng 7 (Thân) và Tháng 9 (Tuất)

Các tháng mặt trời đứng bóng lúc 12g15 trưa là :

Tháng 2 (Mão) – Tháng 8 (Dậu)

Các tháng mặt trời đứng bóng lúc 12g20 trưa là :

Tháng 4 (Tỵ) – Tháng 6 (Mùi)

Tháng 10 (Hợi) và Tháng Chạp (Sửu)

Các tháng mặt trời đứng bóng lúc 12g10 trưa là :

Tháng 5 (Ngọ) – Tháng 11 (Tý)

Đồng thời còn tính theo giờ chính thức. Kể từ năm 1943, múi giờ ở nước ta đã thay đổi nhiều lần, có khi nhanh từ 1 đến 2 tiếng, đến năm 1976 mới trở lại giờ chính thức. Cũng nên biết hiện nay chúng ta chỉ sử dụng duy nhất một loại lịch và một múi. Trong đó năm tháng ngày giờ âm lịch được tính theo sự vận chuyển của mặt trăng trên quỹ đạo trái đất, và theo giờ kinh tuyến 105o Đông, tức múi giờ thứ 7 GMT.

Trước đó với những nguyên nhân thời cuộc, nên có thay đổi giờ chính thức nhiều lần. Đến ngày 3/6/1975 khi đất nước thống nhất và lấy trở lại giờ kinh tuyến 105o Đông cho đến ngày nay. Bảng dưới đây là giờ thay đổi ở nước ta.

A Chinh gio

2/- Sửa soạn lá số

Lá số có 12 cung theo hình thức như hình minh họa dưới đây :

A 12 cung tuvi

Cung Thiên bàn dùng để ghi tên tuổi, ngày tháng năm giờ sinh, mệnh, cục v.v…

Lưu ý : Tên các cung trên hình minh họa chỉ mang tính ghi nhớ. 12 cung trên còn được chia ra ba nhóm :

Nhóm Tứ Sinh gồm  : Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Nhóm Tứ Mộ gồm : Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Nhóm Tứ Tuyệt gồm : Tý – Ngọ – Mão – Dậu

3/- Phân định tuổi nam nữ Âm Dương

- Sinh năm Dương tuế :

Theo hàng Can : Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm

Theo hàng Chi : Tý – Dần – Thìn – Ngọ – Thân – Tuất

Nếu là nam được gọi Dương Nam, nữ là Dương Nữ.

- Sinh năm Âm tuế :

Theo hàng Can : Ất – Đinh – Kỷ – Tân – Quý

Theo hàng Chi : Sửu – Mão – Tỵ – Mùi – Dậu – Hợi

Nếu là nam được gọi là Âm Nam, nữ là Âm Nữ

Trong cách lập số lại chia thành 2 cặp đi đôi nhau là :  Âm Nam – Dương Nữ và Dương Nam – Âm Nữ.

Sau khi ghi tên, ngày tháng năm và giờ sinh âm lịch, tiếp theo ghi rõ Dương nam, Dương nữ, Âm Nam hay Âm nữ vào cung Thiên bàn.

4/- Tìm bản mệnh :

Bản mệnh mình thuộc Ngũ hành nào, xem bảng Lục Thập Hoa Giáp, thí dụ người tuổi Mậu Tý có bản mệnh là Hỏa (Tích Lịch Hỏa). Ghi thêm vào cung Thiên bàn.

5/- Cách an cung mệnh :

Thí dụ : người Dương Nam, sinh ngày 6 tháng 5 năm Mậu Tý, giờ Mùi (âm lịch).

Muốn an cung Mệnh, tính từ cung Dần (3) là tháng giêng, theo chiều thuận (chiều kim đồng hồ) mỗi tháng lên 1 cung đến tháng sinh (là tháng 5) tức cung Ngọ (7).

Từ cung Ngọ kể là giờ Tý đếm ngược (chiều kim đồng hồ) mỗi giờ xuống 1 cung, đến giờ Mùi tức cung Hợi (12) an Mệnh tại đây.

Cung Mệnh tại Hợi, lần lượt theo chiều thuận an các cung Tý (1) là Phụ Mẫu chủ về cha mẹ, Sửu (2) Phúc Đức chủ về ông bà, tổ tiên, Dần (3) Điền Trạch chủ về đất đai, nhà cửa, Mão (4) Quan Lộc chủ về công danh sự nghiệp, Thìn (5) Nô Bộc chủ về bạn bè, người phục dịch, Tỵ (6) Thiên Di chủ về thay đổi, đi xa, Ngọ (7) Tật Ách chủ về bệnh tật, tai nạn, Mùi (8) Tài Bạch chủ về tiền của, Thân (9) Tử Tức chủ về con cái, Dậu (10) Thê Thiếp (nữ là Phu quân) chủ về vợ hay chồng, Tuất (11) Huynh Đệ chủ về anh chị em ruột.

6/- An cung Thân

Mệnh và Thân khác nhau, có thể nói xem Mệnh chỉ trong lứa tuổi vừa sinh ra đến năm 30 tuổi, còn xem Thân từ 30 tuổi trở  về sau.

Cách an cung Thân như an cung Mệnh, từ cung Dần kể là tháng giêng thuận đến tháng sinh kể là giờ Tý, lại tiếp tục đếm thuận đến giờ sinh thì an Thân.

Theo thí dụ tuổi Dương Nam, sinh giờ Mùi, an cung Thân tại Sửu.

7/- Lập Cục

Muốn lập Cục phải căn cứ vào hàng Can năm sinh và cung an Mệnh (xem bảng kê sau đây).

A Lap cuc

Thí dụ : người Dương Nam tuổi Mậu Tý, hàng Can mang chữ Mậu, và cung an Mệnh tại Hợi. Xem bảng dưới đây, theo hàng dọc là cung an Mệnh, nhìn cột “hàng Can năm sinh” có chữ Mậu, nhìn giao điểm Hợi – Mậu tại Thủy Nhị Cục. Ghi vào Thiên Bàn : Thủy Nhị Cục.

8/- An các sao :

A- Nhóm chính tinh : gồm 14 tinh đẩu có tên và tính chất sau đây :

- Tử Vi (Nam – Bắc đẩu, Dương Thổ) : chủ về quyền thế, tài lộc và phúc đức. Tính thông minh, trung hậu, giải được tai ương, bệnh tật. Nếu đóng tại Mão, Dậu người kém thông minh, yếm thế và cơ khổ.

- Thiên Cơ (Âm Mộc) : thuộc thiện tinh, chủ về mưu kế nhưng tính tình lại nhân từ, bác ái.

- Thái Dương (Dương Hỏa) : thuộc quý tinh, chủ về đường công danh sự nghiệp, hợp cho nam giới.

- Vũ Khúc (Âm Kim) : thuộc tài tinh, chủ về tài lộc. Tính tình uy dũng, cương trực, và thích yên tĩnh, cô độc.

- Thiên Đồng (Dương Thủy) : thuộc phúc tinh, chủ phúc thọ. Nhưng tính hay tranh luận và bất nhất.

- Liêm Trinh (Âm Hỏa) : thuộc đào hoa tinh và tù tinh. Chủ về công danh sự nghiệp, nếu đóng tại Tỵ, Hợi, Mão, Dậu trở thành hung tinh, trai háo sức gái lăng loàn.

- Thiên Phủ (Âm Thổ) : thuộc tài tinh và phúc tinh. Chủ về thông minh, từ tâm bác ái, gia tăng tài lộc, cứu giải tai nạn, bệnh tật.

- Thái Âm (Âm Thủy) : thuộc phú tinh, chủ về tính thông minh, khiêm tốn, giàu có. Hãm địa tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ sẽ phá tán tiền của.

- Tham Lang (Âm Thủy đới Mộc) : thuộc hung tinh và dâm tinh, chủ về hung bạo, ăn chơi trác táng, ở miếu địa là có quyền uy và phú quý.

- Cự Môn (Âm Thủy) : thuộc ám tinh, chủ về tai tiếng, thị phi, thích lý sự, xảo tá và thường hay náo tụng đình.

-  Thiên Tướng (Dương Thủy) : thuộc quyền tinh hay ấn tinh. Chủ về quyền lộc. Tính cương trực, dũng mãnh,và nóng nảy. Gặp

Tuần hay Triệt sẽ có chuyện lành ít dữ nhiều.

- Thiên Lương (Âm Mộc) : thuộc thọ tinh, chủ về phúc thọ. Tính trung hậu, thật thà, giải được bệnh tật.

- Thất Sát (Dương Kim) : thuộc về dũng tinh, chủ về uy quyền, người có tính can đảm, nhưng hay vui giận bất thưoờng nhưng rất quân tử.

- Phá Quân (Âm Thủy) : thuộc hao sát tinh, chủ về dũng cảm. Tính cương nghị, liều lĩnh. Hãm địa thì gây nhiều tai họa cho bản thân.

Muốn an 14 chính tinh, trước nhất phải tìm vị trí cho sao Tử Vi tọa thủ. Cách tìm : tính theo Cục số như đã nói phần Lập Cục, và an sao Tử Vi theo ngày sinh.

Dưới đây là 5 bảng kê Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ cục, xem sinh vào ngày nào an sao Tử Vi tại cung đó.

THỦY NHỊ CỤC : – An vào cung Tý nếu sinh ngày 22, 23 – Sửu : 1, 24, 25 – Dần : 2, 3, 26, 27 – Mão : 4, 5, 28, 29 – Thìn : 6, 7, 30 – Tỵ : 8, 9 – Ngọ : 10, 11 – Mùi : 12, 13 – Thân : 14, 15 – Dậu : 16, 17 – Tuất : 18, 19 – Hợi : 20, 21.

MỘC TAM CỤC : – An vào cung Tý nếu sinh ngày 25 – Sửu : 2, 28 – Dần : 3, 5 – Mão : 6, 8- Thìn : 1, 9, 11 – Tỵ : 4, 12, 14 – Ngọ : 7, 15, 17 – Mùi : 10, 18, 20 – Thân : 13, 21, 23 – Dậu : 16, 24, 26 – Tuất : 19, 27, 29 – Hợi : 22, 30.

KIM TỨ CỤC : an vào cung Tý nếu sinh ngày 5 – Sửu : 3, 9 – Dần : 4, 7, 13 – Mão : 8,11, 17 – Thìn : 2,12, 15,21 – Tỵ : 6, 16,19,25 – Ngọ : 10, 20, 23, 29 – Mùi : 14, 24, 27 – Thân : 18, 28 – Dậu : 22 – Tuất : 26 – Hợi : 1, 30.

THỔ NGŨ CỤC : an vào cung Tý nếu sinh ngày 7 – Sửu : 4, 12 – Dần : 5, 9, 17 – Mão : 10, 14, 22 – Thìn : 3, 15, 19, 27 – Tỵ : 8, 20, 24 – Ngọ : 1, 13, 25, 29 – Mùi : 6, 18, 30 – Thân : 11, 23 – Dậu : 16, 28 – Tuất : 21 – Hợi : 2, 26.

HỎA LỤC CỤC : an vào cung Tý nếu sinh ngày 9, 19 – Sửu : 5, 15, 25 – Dần : 4, 11, 21 – Mão : 12, 17, 27 – Thìn : 4, 18, 23 – Tỵ : 10, 24, 29 – Ngọ : 2, 16, 30 – Mùi : 8, 22 – Thân : 14, 28 – Dậu : 1, 20 – Tuất : 7, 26 – Hợi : 3, 13

Sao Tử Vi tọa thủ tại cung nào, đi theo chiều thuận :

- Cách Tử Vi 3 cung               : an Liêm Trinh

- Cách Liêm Trinh  2                    : an Thiên Đồng

- Sau Thiên Đồng tiếp tục an sao Vũ Khúc, Thái Dương mỗi sao 1 cung.

- Cách Thái Dương 1 cung : an Thiên Cơ

An Thiên Phủ phải theo vị trí tọa thủ của sao Tử Vi :

 

 


30 Tháng 04 năm 2024 (Dương lịch)

22

3-2024. Ngày hoàng đạo

Giờ hoàng đạo :Tí, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu

Xem bói số điện thoại

Sim bạn đang dùng có mang lại nhiều may mắn, tài lộc cho bạn không? Thử xem "Thầy phong thủy" nói gì về bạn nhé.

Bói tình duyên

Đoạn văn nói về tình yêu



Sim hợp mệnh